Tâm sự thực tập xin mến chào tất cả các bạn chúng ta lại may mắn gặp nhau trong thế giới có hàng tỷ người. Ngày hôm nay hãy cùng ở lại đây tâm sự và chia sẻ với chúng tôi và những gì bạn hiểu hay chưa hiểu về “Cách đọc nội dung chính trên Master Air Waybill” trong ngành logistics – Xuất nhập khẩu nhé
Mỗi chúng ta đều hiểu rằng việc nắm được càng nhiều các kiến thức cơ bản trong ngành sẽ giúp chúng ta có thêm nhiều cơ hội để học tập và rèn luyện trong ngành phải không nào? Bài viết ngày hôm nay hãy cùng Tâm sự thực tập tìm hiểu về cách đọc các nội dung chính trên Airway Bill của hãng hàng không các bạn nhé!
Let’s go
MASTER AIR WAYBILL
Vận đơn hàng không (MAWB) được hiểu đơn giản là chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở (Hãng hàng không) cấp cho người gom hàng (Công ty giao nhận- forwarder). Vận đơn hàng không in theo tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA standard form) AWB thường có ít nhất là 9 bản, 3 bản gốc (original) có giá trị như nhau và 6 bản copy trở lên
𝟏. Số vận đơn (AWB NO): 180 HAN 3846 1216. Số vận đơn bao gồm 3 số đầu (180) là số của hang vận chuyển (Hãng bay)-airline code number cụ thể là hàng Korean airline ( KE). Ký hiệu 3 chữ tiếp theo (HAN) là sân bay khởi hành cụ thể tại HA NOI ( nội bài ) Phần cuối chính là AWB number gồm 8 chữ số
𝟐. Người gửi hàng (SHIPPER): MJ LOGISTICS (HANOI) CO.,LTD
Thể hiện tên + địa chỉ của người gửi hàng (Cụ thể là cty giao nhận – forwarder)
𝟑. Người nhận hàng (𝐂𝐎𝐍𝐒𝐈𝐆𝐍𝐄𝐄): JEIL LOGISTICS CO., LTD
Thể hiện tên + địa chỉ của người nhận hàng (Thường là đại lý tại đầu nước ngoài của cty FWD Việt nam)
𝟒. Ghi các điều kiện ràng buộc trong vận chuyển như 1 hợp đồng
𝟓. PP IN HAN: Thể hiện về mặt thanh toán. PP: ALL CHARGES PREPAID CASH (cước phí trả trước bằng tiền mặt)tại HAN
𝟔. Sân bay khởi hành (𝐀𝐈𝐑𝐏𝐎𝐑𝐓 𝐎𝐅 𝐃𝐄𝐏𝐀𝐑𝐓𝐔𝐑𝐄): Thể hiện mã sân khởi hành HA NOI VIET NAM (MÃ HAN) hoặc có thể là NOIBAI INT’L AIRPORT, VIETNAM
𝟕. TO: thể hiện mã sân bay mà máy bay hạ cánh: ICN
MÃ sân bay được hiệu cụ thể là INCHEON KOREA.
NOTE: Đối với trường hợp hàng chuyển tải qua nhiều sân bay thì (7) được hiểu là sân bay đầu tiên và điền tiếp các sân bay tiếp theo tại các ô sau
𝟖. Nhà vận chuyển đầu tiên (𝐁𝐘 𝐅𝐈𝐑𝐒𝐓 𝐂𝐀𝐑𝐑𝐈𝐄𝐑): ứng với mục số 7 ghép lại của cụm này có nghĩa là sân bay hạ cánh đầu tiên bởi nhà vận chuyển đầu tiên, được ghi lên 2 chữ viết tắt ký hiệu của hàng là : KE Korean airline
𝟗. Sân bay đến (𝐀𝐈𝐑𝐏𝐎𝐑𝐓 𝐎𝐅 𝐃𝐄𝐒𝐓𝐈𝐍𝐀𝐓𝐈𝐎𝐍): Thể hiện tên đầy đủ của sân bay tại nơi đến: SEOUL, KOREA HOẶC ICHEON, KOREA
𝟏𝟎. Số chuyến bay và ngày tháng bay (𝐑𝐄𝐐𝐔𝐄𝐒𝐓𝐄𝐃 𝐅𝐋𝐆𝐇𝐓 𝐃𝐀𝐓𝐄): KE362/04APR. Thể hiện số chuyến bay là 362 và ngày khởi hành là ngày 04APR
𝟏𝟏. Số lượng kiện hàng (𝐍𝐨. 𝐨𝐟 𝐏𝐢𝐜𝐞𝐬): 1
Ghi chính xác tổng số kiện hàng thực tế của toàn bộ lô hàng
𝟏𝟐. Khối lượng cả bì của lô hàng (𝐆𝐑𝐎𝐒𝐒 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓): 129KGS
Ghi nhận trọng lượng thực tế được cân lên tại nôi bài theo phiếu “Hướng dẫn gửi hàng” tại kho hàng
(Các bạn có thể đọc thêm bài viết về phiếu “Hướng dẫn gửi hàng” ở link được update tại comment)
𝟏𝟑. Cước phân loại hàng (𝐫𝐚𝐭𝐞 𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬): Q
– Cước tối thiểu thì điền M (minimum rate)
– Ðối với hàng bách hoá từ 45 kg trở xuóng thì điền N (normal general cargo rate)
– Ðối với những lô hàng từ 45 kg trở lên thì điền Q (quanlity general cargo rate)
𝟏𝟒. Khối lượng tính cước (𝐂𝐇𝐀𝐑𝐆𝐄𝐀𝐁𝐋𝐄 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓): 171.5 KGS
Cần so sánh giữa GW VÀ VW Volume Weight (VW): (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao)/6000 cái nào lớn hơn được chọn làm CW
𝟏𝟓. Đơn giá/ cước (𝐑𝐀𝐓𝐄/𝐂𝐇𝐀𝐑𝐆𝐄): 4.93 được hiểu là 4.93 USD/KGS.
Phần giá này được quy định cụ thể theo bảng giá của từng hang bay tương đương với từng mức M/N/Q
𝟏𝟔. Tổng tiền cước (𝐓𝐎𝐓𝐀𝐋): 845.50
𝟏𝟕. Kích thước kiện hàng (𝐃𝐈𝐌𝐄𝐍𝐒𝐈𝐎𝐍): 110X110X85CM/1
Thể hiện rõ tất cả kích thước cụ thể của tất cả các kiện hàng DXRXC chính xác theo phiếu “Hướng dẫn gửi hàng” tại kho hàng
𝟏𝟖. Các phụ phí phát sinh trong quá trình làm hàng:
Cụ thể ở đây gồm 3 phí
– MYC (Fuel surcharge: phụ phí xăng dầu)
– SCC (Security Charge): Phí an ninh
– XBC(X-ray fee) phí soi chiếu
𝟏𝟗. Trổng cước trả trước (𝐓𝐎𝐓𝐀𝐋 𝐏𝐑𝐄𝐏𝐀𝐈𝐃): 984.89
Ở đây hiện thị số tiền = TỔNG TIỀN CƯỚC + TỔNG TIỀN PHỤ PHÍ
𝟐𝟎. Nơi phát hành AWB và ngày hàng lên máy bay: HA NOI 03APR 2023
𝟐𝟏. ORIGINAL 3 (𝐅𝐎𝐑 𝐒𝐇𝐈𝐏𝐏𝐄𝐑): Bản gốc số 3, màu xanh da trời (blue), dành cho người gửi hàng (shipper)
Chà… tâm sự đến đây chắc các bạn cũng đã hiểu được tổng quan về “Cách đọc nội dung chính trên Master Air Waybill” rồi đúng không nào? Còn điều gì bạn chưa biết hay chưa hiểu rõ. Hãy theo dõi, chia sẻ và đọc các bài viết trên Web và Fanpage của Tâm sự thực tập nhé! ♥♥♥